Một cái bơm chứa 20 cm3 không khí ở nhiệt độ 170C và áp suất 2.105 Pa. Khi không khí bị nén xuống còn 10 cm3 và nhiệt độ tăng lên tới 1270 C thì áp suất của không khí trong bơm là bao nhiêu?
Một cái bơm chứa 120cm3 không khí ở nhiệt độ 27độ c và áp suất 10^5 Pa. Khi không khí bị nén xuống còn 20cm3 và nhiệt độ tăng lên tới 327 độ c thì áp suất của không khí trong bơm là ?
T1 = 27 + 273 = 300K
T2 = 327 + 273 = 600K
Phương trình trạng thái khí lí tưởng:
\(\dfrac{P_1V_1}{T_1}=\dfrac{P_2V_2}{T_2}\Rightarrow\dfrac{10^5.120}{300}=\dfrac{P_2.20}{600}\Leftrightarrow\dfrac{12000000}{300}=\dfrac{20P_2}{600}\)
=> 20P2 = 24000000
=> P2 = 1200000Pa
phương trình trạng thái lí tưởng:
\(\dfrac{P_1.V_1}{T_1}=\dfrac{P_2.V_2}{T2}\)
Theo đề bài:
V1 = 120cm3; T1 = 27 + 273 = 300K ; P1 = \(10^5\)Pa
V2 = 20cm3; T2 = 327 + 273 = 600K
Thay vào phương trình:
\(\dfrac{10^5.120}{300}=\dfrac{P_2.20}{600}\Rightarrow P_2=\dfrac{P_1.T_2.V_2}{V_2.T_1}=1200000Pa\)
=12.10^5 Pa
Một cái bơm chứa 80cm3 không khí ở nhiệt độ 27 độ C và áp suất 10^5 Pa. Khi không khí nén xuống còn 20cm3 và nhiệt độ tăng lên tới 327 độ C thì áp suất của không khí trong bơm là?
\(\left\{{}\begin{matrix}p_1=10^5Pa\\V_1=80cm^3\\T_1=300^oK\end{matrix}\right.\\ \left\{{}\begin{matrix}p_2=?\\V_2=20cm^3\\T_2=600^oK\end{matrix}\right.\\ \dfrac{p_1V_1}{T_1}=\dfrac{p_2V_2}{T_2}\Leftrightarrow\dfrac{10^5.80}{300}=\dfrac{p_2.20}{600}\\ \Rightarrow p_2=8.10^5Pa\)
một cái bơm chứa 100cm3 không khí ở 300 k và áp suất 10^5 Pa khi không khí bị nén xuống còn 20cm3 và nhiệt độ tăng lên 600 K thì áp suất của không khí là gì
Áp dụng ptr của khối khí lí tưởng có:
`[p_1.V_1]/[T_1]=[p_2.V_2]/[T_2]`
`=>[10^5 .100]/[300]=[p_2. 20]/[600]`
`=>p_2=10^6` (Pa)
Một máy bơm chứa 100cm³ không khí ở nhiệt độ 27°C và áp suất 10mũ 5Pa . Không phải không khi bị ném xuống còn 20cm³ và nhiệt độ tăng lên tới 327°C . a) tính nhiệt độ t1 và t2 ra nhiệt độ tuyệt đối. b) xác định áp suất của không khí trong bơm.
a) \(\left\{{}\begin{matrix}t_1=27^oC=300^oK\\t_2=327^oC=600^oK\end{matrix}\right.\)
b) Phương trình trạng thái khí lí tưởng:
\(\dfrac{P_1.V_1}{T_1}=\dfrac{P_2.V_2}{T_2}=\dfrac{10^5.100}{300}=\dfrac{P_2.20}{600}\)
\(\Rightarrow P_2=1000000Pa\)
Thế nào là quá trình đẳng tích? Phát biểu và viết biểu thức định luật Sác lơ
Một cái bơm chứa 100 cm3 không khí ở nhiệt độ 27oC và áp suất 1(atm). Tính áp suất của không khí trong bơm khi không khí bị nén xuống còn 40cm3 và nhiệt độ tăng lên tới 370C
1/ Quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích không đổi gọi là đẳng tích
Định luật: Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối
Biểu thức:
\(\frac{P}{T}=\) hằng số
+Lưu ý: Nếu gọi \(P_1,T_1\) là áp suất và nhiệt độ tuyệt đối của 1 lượng khí ở trạng thái 1
Nếu gọi \(P_2,T_2\) là áp suất và nhiệt độ tuyệt đối của 1 lượng khí ở trạng thái 2
Ta có biểu thức: \(\frac{P_1}{T_1}=\frac{P_2}{T_2}\)
2/ Phương trình trạng thái khí lí tưởng:
\(\frac{p_1V_1}{T_1}=\frac{p_2V_2}{T_2}\)
Tính ra \(p_2=2,58atm\)
Một quả bóng da có dung tích 2,5 lít chứa không khí ở áp suất 10 5 P a . Người ta bơm không khí ở áp suất 10 5 P a vào bóng.Mỗi lần bơm được 125 c m 3 không khí. Hỏi áp suất của không khí trong quả bóng sau 20 lần bơm? Biết trong thời gian bơm nhiệt độ của không khí không đổi.
A. 2 . 10 5 P a
B. 10 5 P a
C. 0 , 5 . 10 5 P a
D. 3 . 10 5 P a
Đáp án A.
p 1 V 1 = p 2 V 2 ⇒ 10 5 0 , 125.20.2 , 5 = p 2 .2 , 5 ⇒ p 2 = 2.10 5 P a
Một quả bóng da có dung tích 2,5 lít. Người ta bơm không khí ở áp suất 10 5 Pa vào bóng. Mỗi lần bơm được 125 c m 3 không khí. Biết trước khi bơm, trong bóng có không khí ở áp suất 10 5 Pa và nhiệt độ không đổi trong thời gian bơm. Áp suất không khí trong quả bóng sau 20 lần bơm bằng: (coi quả bóng trước khi bơm không có không khí).
A. 5. 10 5 Pa
B. 2,5. 10 5 Pa
C. 2. 10 5 Pa
D. 7,5. 10 5 Pa
Đáp án: C
Ta có:
Thể tích khí bơm được sau 20 lần bơm là 20.0,125 lít
+ Thể tích của không khí trước khi bơm vào bóng: V 1 = 20.0,125 + 2,5 = 5 l (Bao gồm thể tích khí của 20 lần bơm và thể tích khí của khí có sẵn trong bóng)
+ Sau khi bơm khí vào trong bóng thể tích lượng khí chính bằng thể tích của bóng: V 2 = 2,5 l
Do nhiệt đọ không đổi, theo định luật Bôi lơ – Ma ri ốt, ta có:
p 1 V 1 = p 2 V 2 ⇔ 10 5 .5 = p 2 .2,5 ⇒ p 2 = 2.10 5 P a
một xilanh chứa 200 cm3 khí ở áp suất 3.105 Pa . Pit-tông nén khí xilanh xuống còn 100 cm3 . Tính áp suất của khí trong xilanh lúc sau , coi như nhiệt độ không đổi
cu ap dung cong thuc la ra, giai:
Xét lượng khí trong xi lanh.
Áp dụng định luật Bôilơ – Mariốt ta có:
\(p_1V_1=p_2V_2\Rightarrow p_2=\dfrac{p_1V_1}{V_2}=\dfrac{3.10^5.200}{100}=600000\left(Pa\right)\)
Một xilanh chứa 150 c m 3 khí ở áp suất 2 . 10 5 P a . Pit-tông nén khi trong xilanh xuống còn 100 c m 3 . Tính áp suất của khí ttrong xilanh lúc này, coi nhiệt độ như không đổi.
A. 3 . 10 - 5 P a
B. 3.105 Pa
C. 3 . 10 4 P a
D. 1 , 3 . 10 5 P a